Bài viết này tiếp tục đề cập đến một số bộ chọn jQuery về thuộc tính attribute như
href
, title
, id
v.v.. Cùng tìm hiểu xem thế nào nhé
Để xem tất cả bộ chọn jQuery Selectors. Các bạn truy cập tại đây nhé
jQuery [attribute] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute] Selector có cú pháp
$("[attribute]")
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử có thuộc tínhid
, chẳng hạn như id="intro"
,id="title"
$("[id]")
href
thì bạn dùng $("[href]")
Nếu có thuộc tính
title
thì bạn dùng $("[title]")
Nếu có thuộc tính
lang
thì bạn dùng $("[lang]")
Và nhiều thuộc tính khác nữa
jQuery [attribute=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute=value] Selector có cú pháp
$("[attribute=value]")
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử có thuộc tínhid
có giá trị như sau id="title"
$("[id=title]")
id
, nếu chúng ta sử dụng bộ chọn jQuery #id Selector $("#title") thì sẽ chỉ chọn được phần tử đầu tiên có id
chỉ định. Nhưng khi dùng bộ chọn [attribute=value] thì sẽ chọn hết tất cả những phần tử trùng thuộc tính id
luôn nhé.
Tương tự nếu chọn tất cả những phần tử có thuộc tính
class="intro"
chúng ta sẽ dùng $("[class=intro]")
. Hoặc có thể dùng theo bộ chọn jQuery .class Selector $(".intro")
.
jQuery [attribute!=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute!=value] Selector có cú pháp
$("[attribute!='value']")
Tham số | Mô tả |
---|---|
attribute | Tham số bắt buộc, tìm thuộc tính được chỉ định |
value | Tham số bắt buộc, giá trị của thuộc tính được chỉ định |
Từ đó ta suy luận ra Bộ chọn jQuery [attribute!=value] Selector dùng để chọn những phần tử không có thuộc tính, hoặc có nhưng có giá trị khác với giá trị được chỉ định.
Những phần tử có cùng thuộc tính, nhưng nếu giá trị của thuộc tính khác với giá trị chỉ định thì vẫn sẽ được chọn nhé. Còn nếu khác hoặc không có thuộc tính thì chắc chắn sẽ được chọn rồi.
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử<p>
không có thuộc tính class
, hoặc có nhưng khác giá trị class="intro"
$("p[class!='intro']")
class
thì bộ chọn này tương đồng với bộ chọn :not(.class)
$("p:not(.intro)")
jQuery [attribute$=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute$=value] Selector có cú pháp
$("[attribute$='value']")
Tham số | Mô tả |
---|---|
attribute | Tham số bắt buộc, tìm thuộc tính được chỉ định |
value | Tham số bắt buộc, giá trị của thuộc tính được chỉ định |
jQuery [attribute|=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute|=value] Selector có cú pháp
$("[attribute|='value']")
Tham số | Mô tả |
---|---|
attribute | Tham số bắt buộc, tìm thuộc tính được chỉ định |
value | Tham số bắt buộc, giá trị của thuộc tính được chỉ định |
-
, chẳng hạn như phần tử <p>
có thuộc tính lang='en'
hoặc lang='en-us'
thì bạn dùng cú pháp là $("p[lang|='en']")
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử<p>
mà thuộc tính title
là Tomorrow
hoặc bắt đầu bằng Tomorrow
$("p[title|='Tomorrow']")
jQuery [attribute^=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute^=value] Selector có cú pháp
$("[attribute^='value']")
Tham số | Mô tả |
---|---|
attribute | Tham số bắt buộc, tìm thuộc tính được chỉ định |
value | Tham số bắt buộc, giá trị của thuộc tính được chỉ định |
-
), chẳng hạn như phần tử <p>
có thuộc tính title='Hôm nay'
hoặc title='Hôm nay là thứ hai'
thì bạn dùng cú pháp là $("p[title^='Hôm nay']")
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử<p>
mà thuộc tính title
là Hôm nay
hoặc bắt đầu bằng Hôm nay
$("p[title^='Hôm nay']")
jQuery [attribute~=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute~=value] Selector có cú pháp
$("[attribute~='value']")
Tham số | Mô tả |
---|---|
attribute | Tham số bắt buộc, tìm thuộc tính được chỉ định |
value | Tham số bắt buộc, giá trị của thuộc tính được chỉ định, khác với những bộ chọn trên thì giá trị ở đây là một từ |
<p>
có thuộc tính title='thứ hai'
hoặc title='Hôm nay là thứ hai'
thì bạn dùng cú pháp là $("p[title~='thứ']")
Nếu bạn sử dụng
$("p[title~='thứ hai']")
thì sẽ không cho ra kết quả nhé.
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử<p>
mà thuộc tính title
là thứ
hoặc chứa chuỗi thứ
$("p[title~='thứ']")
jQuery [attribute*=value] Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery [attribute*=value] Selector có cú pháp
$("[attribute*='value']")
Tham số | Mô tả |
---|---|
attribute | Tham số bắt buộc, tìm thuộc tính được chỉ định |
value | Tham số bắt buộc, giá trị của thuộc tính được chỉ định |
<p>
có thuộc tính title='thứ hai'
,title='111thứ hai'
, title='Mai thứ hai2222'
hoặc title='Hôm nay là thứ hai'
thì bạn dùng cú pháp là $("p[title*='thứ hai']")
Ví dụ
Chọn tất cả những phần tử<p>
mà thuộc tính title
là thứ hai
hoặc chứa chuỗi thứ hai
$("p[title*='thứ hai']")