Giấy phép lái xe là loại giấy phép bắt buộc cho phép người lái điều khiển phương tiện giao thông trên đường.
Giấy phép lái xe ô tô là gì?
Giấy phép lái xe ô tô hay còn gọi là bằng lái xe là loại giấy phép bắt buộc được cấp bởi Bộ Giao thông vận tải, cho phép người lái xe điều khiển các loại xe cơ giới tham gia giao thông trên đường. Theo tin tức pháp luật, để được cấp giấy phép lái xe, người lái xe cần thực hiện các thủ tục thi bằng lái thông qua các bài kiểm tra lý thuyết và thực hành để được chứng nhận đủ tiêu chuẩn vận hành xe.
Quy định xử phạt với người lái xe không có giấy phép lái xe
Trong trường hợp không có giấy phép lái xe mà người lái vẫn điều khiển xe trên đường thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Cụ thể, mức xử phạt người không có giấy phép lái xe khi tham gia giao thông được quy định tại Khoản 3a, 4c và 6 của Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới:3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này;
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 (sáu) tháng.
6. Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.
Các hạng giấy phép lái xe hiện hành
Hiện nay có tất cả 11 hạng giấy phép lái xe ô tô, cùng xem qua để tìm hiểu đối tượng, độ tuổi, và thời hạn của từng hạng giấy phép lái xe nhé !Hạng Bằng | Đối Tượng | Độ Tuổi Qui Định | Thời Hạn |
---|---|---|---|
B1 số tự động (B11) | Cấp cho người lái không hành nghề lái xe, điều khiển xe số tự động, bao gồm: - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật. |
Từ 18 tuổi trở lên | - Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam). - 10 năm kể từ ngày cấp với người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam). |
B1 | Cấp cho người lái không hành nghề lái xe, điều khiển xe số tự động và số sàn, bao gồm: - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật. |
Từ 18 tuổi trở lên | |
B2 | Cấp cho người lái hành nghề lái xe, điều khiển các loại xe sau: - Người lái xe ô tô 4-9 chỗ, ô tô chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500 kg; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. |
Từ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
C | Cấp cho người lái điều khiển: - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng - Ô tô chuyên dùng có tải trọng từ 3.500kg trở lên; - Máy kéo kéo một rơ moóc có tải trọng từ 3.500kg trở lên; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. |
Từ 21 tuổi trở lên | 5 năm kể từ ngày cấp |
D | Cấp cho người lái điều khiển: - Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. |
Từ 24 tuổi trở lên | 5 năm kể từ ngày cấp |
E | Cấp cho người lái điều khiển: - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. |
Từ 24 tuổi trở lên | 5 năm kể từ ngày cấp |
F | Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có tải trọng lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau: | ||
FB2 | Cấp cho người lái xe điều khiển: - Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. |
5 năm kể từ ngày cấp | |
FC | Cấp cho người lái xe điều khiển: - Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. |
Từ 27 tuổi trở lên | 5 năm kể từ ngày cấp |
FD | Cấp cho người lái xe điều khiển: - Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2; |
5 năm kể từ ngày cấp | |
FE | Cấp cho người lái xe điều khiển: - Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc; - Các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. |
5 năm kể từ ngày cấp |