Sử dụng jQuery để tìm những phần tử có chứa chuỗi string được chỉ định bằng bộ chọn jQuery :contains() Selector. Vậy bộ chọn này có cú pháp, cách sử dụng như thế nào? và những ví dụ cụ thể ra sao. Cùng tham khảo bài viết dưới đây
Cú pháp, Khái niệm và cách sử dụng jQuery :contains() Selector
Syntax
Bộ chọn jQuery :contains() Selector có cú pháp:
$(":contains(text)")
Trong đó text là chuỗi string được chỉ địnhTrường hợp nếu bạn chọn kết hợp với bộ chọn khác. Các bạn sẽ sử dụng cú pháp:
$("selector:contains(text)")
Trong đó selector
là bộ chọn khác, bắt buộc bạn phải viết liền thành selector:contains(text)
, nếu không jQuery sẽ không thực thi được đoạn code bạn viết nhé
:contains()
dùng để chọn những phần tử có chứa chuỗi string được chỉ định.
Ví dụ jQuery :contains() Selector
Hoặc có thể bạn xem ví dụ ở đây.Ví dụ: Bạn có HTML như sau:
<div id="example">
<p class="intro">Tìm hiểu tài liệu jQuery tiếng Việt .</p>
<p>Học jquery từ cơ bản đến nâng cao.</p>
<p>jQuery là gì?</p>
Các bài học về jQuery:
<ul id="choose">
<li>jQuery là gì?</li>
<li>Cú pháp sử dụng jQuery</li>
<li>Các bộ chọn trong jQuery</li>
</ul>
</div>
Bấm button sau để chọn những phần tử <p> có chứa từ jQueryTìm hiểu tài liệu jQuery tiếng Việt .
Học jquery từ cơ bản đến nâng cao.
jQuery là gì?
Các bài học về jQuery:- jQuery là gì?
- Cú pháp sử dụng jQuery
- Các bộ chọn trong jQuery
<script>
$(document).ready(function(){
$("#btn1").click(function(){
$("#example p:contains(jQuery)").css("background-color", "yellow");
});
});
</script>
Xem thêm bài viết Tất cả bộ chọn jQuery Selectors tại đây