Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đã có nhiều thay đổi về mức phạt đối với ô tô quá hạn đăng kiểm.
Xem toàn văn nghị định 100/2019/NĐ-CP ( Tại Đây) về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Qui trình đăng kiểm xe ô tô
Bất cứ xe ô tô nào lưu thông trên đường đều bắt buộc phải đăng kiểm. Dưới đây là qui trình đăng kiểm xe theo lần lượt các bước sau:
Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
Mức phạt ô tô quá hạn đăng kiểm theo nghị định 100
Thời gian quá hạn đăng kiểm | Mức phạt đối với lái xe | Mức phạt với chủ xe |
---|---|---|
Dưới 01 tháng | 02 - 03 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng |
|
Trên 01 tháng | 04 - 06 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng |
|
Chu kỳ đăng kiểm đối với các loại xe
Bạn đang thắc mắc, chiếc xe gia đình của mình đã hết hạn đăng kiểm hay chưa ? thời hạn đăng kiểm là bao lâu ? Dưới đây là câu trả lời cho bạn:
- Chu kỳ đăng kiểm với xe con không kinh doanh vận tải lần đầu là 30 tháng,
- Các lần tiếp theo cho đến 7 năm sản xuất là 18 tháng một lần.
- Từ 7 năm sản xuất đến 12 năm thì chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng một lần.
- Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng.
Như vậy, bạn có thể tự tính được xe mình đã đến hạn, hoặc hết hạn đăng kiểm hay chưa nhé.
Còn đối với các loại xe khác thì chu kỳ đăng kiểm được tính như thế nào ? Dưới đây sẽ là bảng chi tiết thông tin cho bạn
Còn đối với các loại xe khác thì chu kỳ đăng kiểm được tính như thế nào ? Dưới đây sẽ là bảng chi tiết thông tin cho bạn
Loại phương tiện | Chu kỳ đầu (tháng) | Chu kỳ định kỳ (tháng) |
---|---|---|
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | ||
Đã sản xuất đến 7 năm | 30 | 18 |
Đã sản xuất trên 7 năm đến 12 năm | 12 | |
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | ||
Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | ||
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
- (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.