Nghị 100/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Đây cũng là nghị định thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
Nghị định 100/2019/NĐ-CP ra đời với hàng loạt mức phạt được tăng cao so với Nghị định 46/2016/NĐ-CP, như lái xe khi đã uống rượu bia, vượt quá tốc độ cho phép, đi ngược chiều trên đường cao tốc.
Để trả lời cho câu hỏi: "Vượt quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?" , "Mức phạt vượt quá tốc độ tăng cao bao nhiêu so với trước đây ?". Bài viết này sẽ so sánh mức phạt vượt quá tốc độ cho phép giữa 2 nghị định này nhé.
Mức phạt lỗi vượt quá tốc độ đối với người điều khiển xe ô tô, hoặc các xe tương tự
Tốc độ vượt quá qui định | Nghị Định 46/2016/NĐ-CP | Nghị Định 100/2019/NĐ-CP |
---|---|---|
Vượt từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Vượt từ 10 km/h đến dưới 20 km/h | Phạt tiền từ 2 triệu - 3 triệu đồng | Phạt tiền từ 3 triệu - 5 triệu đồng Giam bằng lái xe 1 - 3 tháng |
Vượt từ 20 km/h đến dưới 35 km/h | Phạt tiền từ 5 triệu - 6 triệu đồng Giam bằng lái xe 2 - 4 tháng |
Phạt tiền từ 6 triệu - 8 triệu đồng Giam bằng lái xe 2 - 4 tháng |
Vươt từ 35 km/h trở lên | Phạt tiền từ 7 triệu - 8 triệu đồng Giam bằng lái xe 2 - 4 tháng |
Phạt tiền từ 10 triệu - 12 triệu đồng Giam bằng lái xe 2 - 4 tháng |
Mức phạt lỗi vượt quá tốc độ đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy
Tốc độ vượt quá qui định | Nghị Định 46/2016/NĐ-CP | Nghị Định 100/2019/NĐ-CP |
---|---|---|
Vượt từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng | Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
Vượt từ 10 km/h đến dưới 20 km/h | Phạt tiền từ 500.000 đồng - 1 triệu đồng | Phạt tiền từ 600.000 đồng - 1 triệu đồng |
Từ 20 km/h trở lên | Phạt tiền từ 3 triệu - 4 triệu đồng Giam bằng lái xe 1 - 3 tháng |
Phạt tiền từ 4 triệu - 5 triệu đồng Giam bằng lái xe 2 - 4 tháng |